Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Đầu tư » Nghị quyết 43/NQ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 2. Một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất:

a) Chuẩn hóa, quy định cụ thể, đơn giản, rõ ràng các bộ phận cấu thành của thủ tục lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất theo 03 hình thức: Đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất và giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu.

- Đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất:

+ Quy định rõ ràng, cụ thể các bộ phận cấu thành của thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.

- Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá, đấu thầu:

+ Kết quả giải quyết thủ tục hành chính này phải gồm các nội dung sau: Tên dự án; tên nhà đầu tư/chủ đầu tư; hình thức đầu tư; mục tiêu đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; diện tích sử dụng đất; phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị (nếu có); các yêu cầu về quy hoạch (1- Đối với dự án xây dựng các công trình tập trung: Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết; 2- Đối với các dự án xây dựng các công trình riêng lẻ: Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình); tổng mức đầu tư của dự án; thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn); nguồn vốn; phương án quản lý, vận hành dự án; các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.

- Bãi bỏ thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

+ Thay thế thủ tục thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất và nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án trên đất thuộc quyền sử dụng của nhà đầu tư bằng thủ tục đăng ký đầu tư với nội dung đăng ký đơn giản, chỉ bao gồm các thông tin về dự án đầu tư.

c) Về các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng.

- Căn cứ kết quả giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, chủ đầu tư dự án tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết làm cơ sở để lập đồ án quy hoạch.

đ) Nghiên cứu áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong việc thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất với các thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư phải thực hiện các thủ tục thẩm định trên.

g) Nghiên cứu áp dụng cơ chế liên thông giữa cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về thuế trong giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai cho nhà đầu tư, trong đó cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường có trách nhiệm là đầu mối tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.

i) Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có liên quan đến việc xác nhận, nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của nhiều cơ quan quản lý nhà nước khác nhau, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp nhận đề nghị của nhà đầu tư và thành lập đoàn công tác liên ngành để tiến hành xác nhận, nghiệm thu cho nhà đầu tư. Không tổ chức thành nhiều đoàn kiểm tra, nghiệm thu. Số lần kiểm tra, nghiệm thu phụ thuộc vào quy mô và tính chất kỹ thuật của công trình nhưng tối đa không quá 4 lần đối với công trình cấp đặc biệt, không quá 3 lần đối với công trình cấp I và không quá 2 lần đối với các công trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trong các trường hợp khác do nhà đầu tư đề nghị.

2. Xây dựng, chuẩn hóa, ban hành quy trình và các nội dung quy định chi tiết về các thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để đảm bảo thống nhất trong cả nước theo hướng:

- Thực hiện tối đa cơ chế một cửa liên thông, nhà đầu tư đến một địa điểm, nộp một bộ hồ sơ, một lần và nhận được nhiều kết quả giải quyết từ các cơ quan khác nhau.

- Thực hiện việc kế thừa kết quả giải quyết thủ tục hành chính để giảm thiểu chi phí cho nhà đầu tư trong việc chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ, đáp ứng các yêu cầu, điều kiện để được xem xét giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước.

c) Trên cơ sở quy trình thực hiện thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ban hành kèm theo tại Phụ lục I, II của Nghị quyết này, nghiên cứu, xây dựng, chuẩn hóa, cụ thể hóa để công bố, công khai quy trình thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án đặc thù của ngành, lĩnh vực.

a) Nghiêm túc thực hiện công tác công bố, công khai thủ tục hành chính làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, trong đó tập trung tổ chức thực hiện tốt công bố, công khai các thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.

4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư tại các cấp chính quyền; xử lý nghiêm và kịp thời những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về thủ tục hành chính, các cơ quan, tổ chức không thực hiện nghiêm túc việc công khai, minh bạch thủ tục hành chính, cũng như chậm trễ trong việc sửa đổi các quy định về thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và không hiệu quả theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.

1. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (tại Phụ lục số III kèm theo):

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan xây dựng văn bản về quy trình liên thông giải quyết các thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trước 15 tháng 10 năm 2014 theo các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này. Đối với nhiệm vụ tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này, việc sửa đổi, bổ sung quy trình liên thông sẽ được thực hiện sau khi luật, pháp lệnh được ban hành.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính được Chính phủ phê duyệt tại Điều 2 của Nghị quyết này.

5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác thực hiện thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đã được chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết này; riêng nhiệm vụ tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức triển khai thực hiện làm cơ sở để công bố, công khai, tổ chức thực hiện thống nhất trong cả nước.

7. Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương đánh giá việc thực hiện Nghị quyết này.

Ngoài nguồn kinh phí ngân sách thường xuyên, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được huy động các nguồn lực tài chính khác theo quy định của pháp luật để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị quyết này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên HĐTVCCTTHC;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b). M

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT

(Trong trường hợp chưa hoàn thành thực thi liên quan đến sửa đổi luật, pháp lệnh)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ)

1. Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất

STT

Tên thủ tục hành chính

Đối tượng thực hiện

Cơ quan giải quyết

Thời gian giải quyết[1]

Ghi chú

1

- Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá.

2

3

Nhóm B: 15 ngày làm việc

4

5

+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

+ Dự án có tác động xấu đến các thành phần môi trường và xã hội.

- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: 45 ngày làm việc.

6

a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;

đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;

- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc.

7

8

a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;

đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;

- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày làm việc

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan tài nguyên và môi trường

10

2. Đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

STT

Tên thủ tục hành chính

Đối tượng thực hiện

Cơ quan giải quyết

Thời gian giải quyết

Ghi chú

1

2

3

4

Nhóm B: 15 ngày làm việc

5

6

7

a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;

đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;

- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc

8

+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

+ Dự án có tác động xấu đến các thành phần môi trường và xã hội.

- Thẩm định, phê duyệt: 45 ngày làm việc

9

- Niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp phương án: 20 ngày làm việc

- Công khai phương án được duyệt: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án.

- Bàn giao đất: 20 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ.

11

12

13

14

15

a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;

đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;

- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày làm việc

16

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan tài nguyên và môi trường

3. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu

STT

Tên thủ tục hành chính

Đối tượng thực hiện

Cơ quan giải quyết

Thòi gian giải quyết

Ghi chú

1.

(Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính này kèm theo)

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (gồm các nội dung theo yêu cầu của giấy phép quy hoạch - theo mẫu kèm theo)

2.

a) Trong trường hợp cần phải điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;

c) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc chưa có thiết kế đô thị, trừ nhà ở.

3.

Nhóm B: 15 ngày làm việc

4.

5.

6.

7.

+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

+ Dự án có tác động xấu đến các thành phần môi trường và xã hội.

- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: 45 ngày làm việc

8.

9.

10.

- Niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp phương án: 20 ngày làm việc

- Công khai phương án được duyệt: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án.

- Bàn giao đất: 20 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ.

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;

đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;

- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc

18.

19.

a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;

c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;

đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;

- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày làm việc

20.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan tài nguyên và môi trường.

21.

 

NỘI DUNG THỦ TỤC

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

(Trong trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá, đấu thầu)

- Căn cứ nhu cầu đầu tư, thông tin quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành được công khai, Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra và thông báo bằng văn bản các yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có).

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định các nội dung đề xuất của nhà đầu tư để cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư.

+ Sở Tài nguyên vả Môi trường: Thẩm định các nội dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; việc chấp hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư.

+ Các Sở, ngành hoặc các Bộ, ngành thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Sau 15 ngày kể từ ngày gửi hồ sơ đề nghị phối hợp thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp liên ngành các sở ngành, UBND cấp huyện và nhà đầu tư để thống nhất địa điểm, ranh giới lập dự án đầu tư đối với các trường hợp chưa xác định được địa điểm, ranh giới nghiên cứu lập dự án đầu tư.

- Sau 7 ngày kể từ ngày nhận được các văn bản thẩm định của các Sở ngành/Bộ, ngành và UBND cấp huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp trình UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết của thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế và con dấu đối với nhà đầu tư nước ngoài đề xuất lập dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp.

2. Thành phần hồ sơ

- Hồ sơ pháp nhân

+ Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

(2) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) và tài liệu chứng minh số vốn chủ sở hữu theo quy định.

* Số lượng hồ sơ: 10 bộ (đã bao gồm hồ sơ để cơ quan chủ trì gửi các Sở, ngành, huyện có liên quan)

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

- Dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: Không quá 39 ngày làm việc; trong trường hợp gắn với việc thành lập doanh nghiệp không quá 44 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện

6. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư (nơi dự kiến tiến hành triển khai dự án).

7. Phí, lệ phí

8. Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)

- Mã số thuế (nếu có)

9. Yêu cầu, điều kiện

- Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án đầu tư không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên.

 

TÊN CHỦ ĐẦU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

……., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án....

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Nhà đầu tư/Chủ đầu tư (tên nhà đầu tư/chủ đầu tư) ………….. trình Thủ tướng Chính phủ/Chủ tịch UBND tỉnh……… chấp thuận chủ trương dự án (tên dự án) ……………. với các nội dung chính sau đây:

1. Tên dự án ………..:

2. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư:

3. Hình thức đầu tư:

4. Mục tiêu đầu tư:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Quy mô dự án:

7. Diện tích sử dụng đất:

8. Ranh giới sử dụng đất:

9. Hệ số sử dụng đất:

10. Mật độ xây dựng:

11. Tổng mức đầu tư của dự án:

12. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):

13. Nguồn vốn;

14. Phương án quản lý, vận hành dự án:

15. Các đề xuất của chủ đầu tư:

16. Kết luận:

Nhà đầu tư/Chủ đầu tư ……………trình Thủ tướng Chính phủ/Chủ tịch UBND tỉnh ………… xem xét chấp thuận./.

 

- Như trên;
- Lưu …

NHÀ ĐẦU TƯ/CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)

Mẫu văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/
UBND ……………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

……., ngày … tháng … năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án ………………..

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/ỦY BAN NHÂN DÂN ……………

Căn cứ Luật Đầu tư;

Căn cứ Luật.... (có quy định liên quan);

Căn cứ Nghị định số: ………………………………………………………………………………….;

Xét Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ….. số ….. của (tên chủ đầu tư) ………….. và hồ sơ kèm theo;

Xét Tờ trình số... ngày ….. của (tên cơ quan thẩm định dự án hoặc UBND cấp tỉnh)……… và ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan (nêu tên cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý) …………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ……………………….. với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên dự án …………………:

2. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư:

3. Hình thức đầu tư:

4. Mục tiêu đầu tư:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Quy mô dự án:

7. Diện tích sử dụng đất:

8. Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị (nếu có):

9. Các yêu cầu về quy hoạch:

- Đối với dự án xây dựng các công trình tập trung: Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết;

- Đối với các dự án xây dựng các công trình riêng lẻ: Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

10. Tổng mức đầu tư của dự án:

11. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):

12. Nguồn vốn;

13. Phương án quản lý, vận hành dự án:

14. Các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.....

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nêu trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định /.

 

- Như Điều 3,
- Lưu ………..

THỦ TƯỚNG/TM. UBND ………
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT

(Trong trường hợp hoàn thành thực thi liên quan đến sửa đổi luật, pháp lệnh)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ)

1. Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan giải quyết

Thời gian giải quyết

Ghi chú

1

2

3

Nhóm B: 15 ngày làm việc

4

5

- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: 45 ngày làm việc

6

- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc

7

8

- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày làm việc

9

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan quản lý về môi trường

10

2. Đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan giải quyết

Thời gian giải quyết

Ghi chú

Điều 12, Luật Đấu thầu năm 2013

Nhóm B: 15 ngày làm việc

- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc

- Thẩm định, phê duyệt: 45 ngày làm việc

- Công trình loại đặc biệt, cấp I, Il: 30 ngày làm việc

3. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá, đấu thầu

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan giải quyết

Thời gian giải quyết

Ghi chú

Nhóm B: 15 ngày làm việc

- Thẩm định, phê duyệt: 45 ngày làm việc

- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc

- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày làm việc

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT PHẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ)

1. Luật Đầu tư.

3. Luật Xây dựng.

1. Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư

Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường./.



[1] Thời gian giải quyết là khoảng thời gian tính từ lúc nhà đầu tư nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Thời gian giải quyết xác định ở đây là thời gian tối đa. Riêng đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất thì thời gian giải quyết tính từ khi hết hạn nộp hồ sơ tham gia đấu giá hoặc hồ sơ dự thầu đến khi nhận kết quả giải quyết.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật đấu thầu 2013

Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
1. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu:
a) Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ quan tâm trước thời điểm đóng thầu.
d) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển trước thời điểm đóng thầu.
đ) Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu.
e) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu.
g) Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 30 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 40 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.
h) Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình.
i) Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
k) Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định.
l) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ dự án.
m) Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu. đối với sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu thì tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
n) Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
2. Chính phủ quy định chi tiết về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ, gói thầu có sự tham gia của cộng đồng. thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư. thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng.

Từ khóa: Nghị quyết 43/NQ-CP, Nghị quyết số 43/NQ-CP, Nghị quyết 43/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số 43/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết 43 NQ CP của Chính phủ, 43/NQ-CP

File gốc của Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành đang được cập nhật.

Đầu tư

  • Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7030/BKHĐT-KCHTĐT năm 2021 về đề xuất danh mục, cơ chế đầu tư phục vụ Chương trình phục hồi kinh tế bền vững đến năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
  • Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ
  • Công điện 07/CĐ-BKHĐT năm 2021 về rà soát, hoàn thiện thủ tục đầu tư cho các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
  • Quyết định 4788/QĐ-BYT năm 2021 về phân cấp quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình xây dựng tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
  • Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7353/VPCP-CN năm 2021 về sử dụng quỹ đất đã giải phóng mặt bằng để thanh toán cho Nhà đầu tư Dự án theo hình thức hợp đồng BT do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1701/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ” vay vốn ODA của Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 2900/CQLXD-DAĐT1 năm 2021 về tăng cường công tác quản lý chất lượng, tiến độ khi triển khai công tác khảo sát, thiết kế lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải là cấp quyết định đầu tư của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông ban hành
  • Thông tư 86/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 43/NQ-CP
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2014-06-06
Ngày hiệu lực 2014-06-06
Lĩnh vực Đầu tư
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 2578/BXD-HĐXD năm 2015 hướng dẫn nội dung của Luật Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
  • Công văn 3314/BXD-HĐXD năm 2014 về giấy phép xây công trình thuộc dự án Công viên Đại dương Hạ Long do Bộ Xây dựng ban hành
  • Công văn 2396/BXD-HĐXD năm 2014 hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng cho công trình nhà ở cao tầng CT3 thuộc khu đô thị mới C2 Dự án Gamuda quận Hoàng Mai do Bộ Xây dựng ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật đấu thầu 2013

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu